In bài này
Tin tức

Sở GD&ĐT Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn vào lớp 10 công lập năm học 2014 - 2015. Theo đó, để đỗ được vào THPT Chu Văn An, thí sinh phải đạt 54,5 điểm (riêng lớp tiếng Nhật là 52 điểm).

THPT Thăng Long là trường có điểm chuẩn đứng thứ 2 với 53,5 điểm. THPT Yên Hòa lấy 52, 5 điểm. Các trường THPT Nguyễn Gia Thiều, Kim Liên là 52 điểm, Phan Đình Phùng, Việt Đức 51,5, Lê Quý Đôn và Trần Phú 51 điểm.

IMG-6915-JPG-9846-1405130119.jpg

Thí sinh sau giờ làm bài thi vào lớp 10. Ảnh: Quý Đoàn.

Sở GD&ĐT lưu ý, những học sinh có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn của trường từ 2 điểm trở lên viết đơn đăng ký dự tuyển NV3 vào trường (theo mẫu, đơn do nhà trường cấp cho học sinh) kèm theo bản photocopy giấy báo kết quả tuyển sinh vào 10 THPT năm học 2014-2015. Thời gian học sinh nộp đơn từ 8h ngày 13/7 đến 17h ngày 15/7. Nhà trường sẽ xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao.

8h ngày 16/7, nhà trường thông báo kết quả những học sinh trúng tuyển NV3.

Điểm chuẩn cụ thể từng trường như sau:

STT Trường THPT Điểm chuẩn Ghi chú
1. Chu Văn An 54,5 Tiếng Nhật: 52,0
2. Phan Đình Phùng 51,5  
3. Phạm Hồng Thái 49,0  
4. Nguyễn Trãi- Ba Đình 48,0  
5. Tây Hồ 45,0  
6. Thăng Long 53,5  
7. Việt Đức 51,5 Tiếng Nhật: 46,0
8. Trần Phú-Hoàn Kiếm 51,0  
9. Trần Nhân Tông 49,5 Tiếng Pháp: 40,5
10. Đoàn Kết-Hai Bà Trưng 48,0  
11. Kim Liên 52,0 Tiếng Nhật: 45,5
12. Yên Hoà 52,5  
13. Lê Quý Đôn- Đống Đa 51,0  
14. Nhân Chính 51,0  
15. Cầu Giấy 49,5  
16. Quang Trung-Đống Đa 47,5  
17. Đống Đa 46,0  
18. Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân 44,5  
19. Ngọc Hồi 48,5  
20. Hoàng Văn Thụ 41,5  
21. Việt Nam –Ba Lan 42,0  
22. Trương Định 41,5 Tuyển NV3 khu vực 1,2,4: 43,5
23. Ngô Thì Nhậm 40,5  
24. Nguyễn Gia Thiều 52,0  
25. Cao Bá Quát- Gia Lâm 44,0  
26. Lý Thường Kiệt 48,0  
27. Yên Viên 46,0  
28. Dương Xá 44,0  
29. Nguyễn Văn Cừ 41,5  
30. Thạch Bàn 44,0  
31. Phúc Lợi 40,5 Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ tại THPT Lý Thường Kiệt
32. Liên Hà 49,0  
33. Vân Nội 42,5  
34. Mê Linh 44,5  
35. Đông Anh 44,0  
36. Cổ Loa 45,5  
37. Sóc Sơn 46,0  
38. Yên Lãng 41,0  
39. Bắc Thăng Long 41,0  
40. Đa Phúc 43,5  
41. Trung Giã 40,0  
42. Kim Anh 39,0  
43. Xuân Giang 39,5  
44. Tiền Phong 37,0  
45. Minh Phú 32,5  
46. Quang Minh 31,0  
47. Tiến Thịnh 28,5  
48. Tự Lập 22,0 Tuyển NV3 khu vực 6: 24,0
49. Nguyễn Thị Minh Khai 50,5  
50. Xuân Đỉnh 47,0  
51. Hoài Đức A 46,5  
52. Đan Phượng 45,0  
53. Thượng Cát 39,0  
54. Trung Văn 41,0 Tuyển NV3 khu vực 3,7: 43,0
55. Hoài Đức B 40,5  
56. Tân Lập 37,5  
57. Vạn Xuân – Hoài Đức 40,0  
58. Đại Mỗ 39,0 Tuyển NV3 khu vực 1,3,7: 41,0
59. Hồng Thái 35,0  
60. Sơn Tây 44,0 Tiếng Pháp: 37,5
61. Tùng Thiện 43,0  
62. Quảng Oai 37,5  
63. Ngô Quyền-Ba Vì 34,5  
64. Ngọc Tảo 38,0  
65. Phúc Thọ 37,0  
66. Ba Vì 30,0  
67. Vân Cốc 31,5  
68. Bất Bạt 23,5  
69. Xuân Khanh 23,0  
70. Minh Quang 22,0 Tuyển NV3 khu vực 8: 24,0.

Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ tại THPT Ba Vì

71. Quốc Oai 45,5  
72. Thạch Thất 44,0  
73. Phùng Khắc Khoan-Th. Thất 40,5  
74. Hai Bà Trưng-Thạch Thất 37,0  
75. Minh Khai 34,5  
76. Cao Bá Quát- Quốc Oai 35,0  
77. Bắc Lương Sơn 31,0  
78. Lê Quý Đôn – Hà Đông 51,5  
79. Quang Trung- Hà Đông 46,5  
80. Thanh Oai B 42,5  
81. Chương Mỹ A 43,0  
82. Xuân Mai 39,0  
83. Nguyễn Du – Thanh Oai 36,0  
84. Trần Hưng Đạo- Hà Đông 33,5  
85. Chúc Động 33,5  
86. Thanh Oai A 33,0  
87. Chương Mỹ B 27,0  
88. Lê Lợi – Hà Đông 41,0  
89. Thường Tín 43,5  
90. Phú Xuyên A 37,0  
91. Đồng Quan 35,5  
92. Phú Xuyên B 33,0  
93. Tô Hiệu -Thường Tín 31,5  
94. Tân Dân 26,0  
95. Nguyễn Trãi – Thường Tín 32,0  
96. Vân Tảo 27,0  
97. Lý Tử Tấn 26,0 Tuyển NV3 toàn thành phố: 28,0
98. Mỹ Đức A 43,5  
99. Ứng Hoà A 35,0  
100. Mỹ Đức B 32,5  
101. Trần Đăng Ninh 28,5  
102. Ứng Hoà B 22,0  
103. Hợp Thanh 25,5  
104. Mỹ Đức C 23,0  
105. Lưu Hoàng 22,0 Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0
106. Đại Cường 22,0 Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0

 

Hoàng Thùy

Chia sẻ
Tin tức mới