Phân phối chương trình khối THPT
Phân phối chương trình Môn Tin học - THPT
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS TIN HỌC (Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên, áp dụng từ năm học 2009-2010)
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN HỌC TIN HỌC
LỚP 10
1. Tổ chức dạy học
- Thời lượng dạy học của môn Tin học lớp 10 là 70 tiết, được dạy trong 37 tuần của năm học.
- Phải đảm bảo dạy đủ số tiết Bài tập và thực hành của từng chương và của cả năm học. Nếu thấy cần thiết và điều kiện cho phép, có thể bổ sung thời lượng cho Bài tập và thực hành, bài tập, ôn tập.
- Cuối mỗi học kì có 1 tiết ôn tập và 1 tiết kiểm tra học kì.
- Các tiết Bài tập, Ôn tập chưa quy định nội dung cụ thể, cần căn cứ tình hình thực tế để định ra những nội dung cho các tiết Bài tập, Ôn tập đảm bảo truyền đạt đủ các kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu. Nên lựa chọn, xây dựng nội dung cho các tiết Bài tập, Ôn tập để nhằm mục đích củng cố kiến thức hay rèn luyện kĩ năng, hình thức có thể là học trên lớp học hay thực hành trên phòng máy.
- Đối với các học sinh đã được học tin học ở cấp học dưới, giáo viên chọn các bài đọc thêm trong sách giáo khoa, xây dựng thêm các Bài tập và thực hành, để củng cố, hệ thống và nhất là chuẩn xác hoá các kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu. Đồng thời trong tiết Bài tập và thực hành giáo viên nên phân loại, chia nhóm, bố trí chỗ ngồi để học sinh có thể giúp đỡ nhau nâng cao hiệu quả của tiết học.
- Ở một số nội dung, việc học lí thuyết sẽ hiệu quả hơn khi sử dụng máy tính, phần mềm, tranh, ảnh, sơ đồ để giới thiệu trực quan. Đặc biệt, một số nội dung lí thuyết của chương 2 và chương 3 dạy trên máy sẽ hiệu quả hơn.
- Khi thực hành trên máy, nếu nội dung không được xây dựng để thực hành theo nhóm thì bố trí tối đa là 2 học sinh/1 máy tính.
– Kết thúc học kì I chậm nhất cần dạy xong Bài tập thực hành 5 (Thao tác với tệp và thư mục)
2. Kiểm tra, đánh giá
- Phải thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. Việc kiểm tra, đánh giá phải bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình môn học.
- Trong thời lượng của môn Tin học lớp 10 phải dành 6 tiết để kiểm tra. Trong đó có 2 tiết dành cho kiểm tra học kì (học kì I: 1 tiết; học kì II: 1 tiết); 02 tiết kiểm tra (học kì I: 1 tiết; học kì II: 1 tiết); 02 tiết kiểm tra thực hành trên máy (học kì I: 1 tiết; học kì II: 1 tiết).
- Phải đảm bảo thực hiện đúng, đủ các tiết kiểm tra, kiểm tra thực hành, kiểm tra học kì.
- Phải đánh giá được cả kiến thức, kĩ năng, cả lí thuyết, thực hành và phải theo nội dung, mức độ yêu cầu được quy định trong chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình.
LỚP 11
1. Tổ chức dạy học
– Thời lượng của môn Tin học lớp 11 là 52 tiết. Bố trí dạy: Học kì I: 34 tiết và Học kì II: 18 tiết.
– Phải đảm bảo dạy đủ số tiết Bài tập và thực hành của từng chương và của cả năm học. Nếu thấy cần thiết và điều kiện cho phép, có thể bổ sung thời lượng cho Bài tập và thực hành, bài tập, ôn tập..
- Cuối mỗi học kì có 1 tiết kiểm tra học kì. Ở mỗi học kì, trước tiết kiểm tra học kì có 1 hoặc 2 tiết ôn tập (Học kì dạy 18 tiết có 1 tiết ôn tập, học kì dạy 34 tiết có 2 tiết ôn tập).
- Các tiết Bài tập, Ôn tập chưa quy định nội dung cụ thể, cần căn cứ tình hình thực tế để định ra những nội dung cho các tiết Bài tập, Ôn tập đảm bảo truyền đạt đủ các kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu. Nên lựa chọn, xây dựng nội dung cho các tiết Bài tập, Ôn tập để nhằm mục đích củng cố kiến thức hay rèn luyện kĩ năng, hình thức có thể là học trên lớp học hay thực hành trên phòng máy.
- Đối với các học sinh đã được học lập trình ở cấp học dưới, giáo viên chọn các bài đọc thêm trong sách giáo khoa, xây dựng thêm các Bài tập và thực hành, để củng cố, hệ thống và nhất là chuẩn xác hoá các kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu. Đồng thời trong tiết Bài tập và thực hành giáo viên nên phân loại, chia nhóm, bố trí chỗ ngồi để học sinh có thể giúp đỡ nhau nâng cao hiệu quả của tiết học.
- Ở một số nội dung, việc học lí thuyết sẽ hiệu quả hơn khi sử dụng máy vi tính, phần mềm, tranh, ảnh, sơ đồ trực quan. Khi thực hành trên máy, nếu nội dung không được xây dựng để thực hành theo nhóm thì bố trí tối đa là 2 học sinh/1 máy tính.
- Kết thúc học kì I chậm nhất cần dạy xong mục 13. Kiểu bản ghi.
2. Kiểm tra, đánh giá
- Phải thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. Việc kiểm tra, đánh giá phải bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình môn học.
- Trong thời lượng của môn Tin học lớp 11 phải dành 4 tiết để kiểm tra. Trong đó có 2 tiết dành cho kiểm tra học kì (học kì I: 1 tiết; học kì II: 1 tiết) và 02 tiết kiểm tra (trong đó có 1 tiết kiểm tra thực hành trên máy).
- Phải đảm bảo thực hiện đúng, đủ các tiết kiểm tra, kiểm tra thực hành, kiểm tra học kì.
- Phải đánh giá cả kiến thức, kĩ năng, cả lí thuyết, thực hành và phải theo nội dung, mức độ yêu cầu được quy định trong chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình môn học.
LỚP 12
1. Tổ chức dạy học
- Thời lượng của môn tin học lớp 12 là 52 tiết. Bố trí dạy: học kì I: 18 tiết và học kì II: 34.
- Các bài lí thuyết và Bài tập và thực hành nên được dạy học theo trình tự trình bày trong sách giáo khoa. Kết thúc học kì I chậm nhất cần dạy xong mục5. Các thao cơ bản trên bảng.
- Phải đảm bảo dạy đủ số tiết Bài tập và thực hành của từng chương và của cả năm học. Nếu thấy cần thiết và điều kiện cho phép, có thể bổ sung thời lượng cho Bài tập và thực hành, bài tập, ôn tập.
- Cuối mỗi học kì, có 1 tiết ôn tập và 1 tiết kiểm tra học kì.
- Các tiết Bài tập, Ôn tập chưa quy định nội dung cụ thể, cần căn cứ tình hình thực tế để định ra những nội dung cho các tiết Bài tập, Ôn tập đảm bảo truyền đạt đủ các kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu. Nên lựa chọn, xây dựng nội dung cho các tiết Bài tập, Ôn tập để nhằm mục đích củng cố kiến thức hay rèn luyện kĩ năng, hình thức có thể là học trên lớp học hay thực hành trên phòng máy.
- Đối với các học sinh đã có hiểu biết về cơ sở dữ liệu, giáo viên chọn các bài đọc thêm trong sách giáo khoa, xây dựng thêm các Bài tập và thực hành, để củng cố, hệ thống và nhất là chuẩn xác hoá các kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu. Đồng thời trong tiết Bài tập và thực hành nên phân loại, chia nhóm, bố trí chỗ ngồi để học sinh có thể giúp đỡ nhau nâng cao hiệu quả của tiết học.
- Ở một số nội dung (đặc biệt là chương II), việc học lý thuyết sẽ hiệu quả hơn khi sử dụng máy vi tính, phần mềm, tranh, ảnh, sơ đồ trực quan. Khi thực hành trên máy, nếu nội dung không được xây dựng để thực hành theo nhóm thì bố trí tối đa là 2 học sinh/1 máy tính.
2. Kiểm tra, đánh giá
- Đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. Việc kiểm tra, đánh giá phải bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình môn học.
- Trong thời lượng của môn Tin học lớp 12 phải dành 4 tiết để kiểm tra. Trong đó có 2 tiết dành cho kiểm tra học kì (học kì I: 1 tiết; học kì II: 1 tiết) và 2 tiết kiểm tra (trong đó có 1 tiết kiểm tra thực hành trên máy).
- Phải đảm bảo thực hiện đúng, đủ các tiết kiểm tra, kiểm tra thực hành, kiểm tra học kì.
- Phải đánh giá được cả kiến thức, kĩ năng, cả lý thuyết và thực hành và phải theo nội dung, mức độ yêu cầu được quy định trong chương trình môn học.
II. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
TIN HỌC 10
Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết / tuần = 36 tiết
Tiết |
Nội dung |
CHƯƠNG I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC |
|
1 |
Bài 1. Tin học là một ngành khoa học |
2, 3 |
Bài 2. Thông tin và dữ liệu |
4 |
Bài tập |
5, 6 |
Bài 3. Giới thiệu về máy tính |
7, 8 |
Bài thực hành 2 |
9, 10, 11, 12, 13 |
Bài 4. Bài toán thuật toán |
14, 15 |
Bài tập |
16 |
Kiểm tra 1 tiết |
17 |
Bài 5. Ngôn ngữ lập trình |
18 |
Bài 6. Giải bài toán trên máy tính |
19 |
Bài 7. Phần mềm máy tính
Bài 8. Những ứng dụng của tin học |
20 |
Bài tập |
21 |
Bài 9. Tin học và xã hội |
CHƯƠNG II. HỆ ĐIỀU HÀNH |
|
22 |
Bài 10. Khái niệm về hệ điều hành |
23, 24 |
Bài 11. Tệp và quản lí tệp |
25, 26, 27 |
Bài 12. Giao tiếp với hệ điều hành |
28 |
Bài tập |
29 |
Bài thực hành 3 |
30 |
Bài thực hành 4 |
31 |
Bài thực hành 5 |
32 |
Kiểm tra 1 tiết thực hành |
33 |
Bài 13. Một số hệ điều hành thông dụng |
34 |
Ôn tập |
35 |
Ôn tập |
36 |
Thi học kỳ I |
Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết / tuần = 34 tiết
Tiết |
Nội dung |
CHƯƠNG III. SOẠN THẢO VĂN BẢN |
|
37, 38 | Bài 14. Khái niệm về soạn thảo văn bản |
39, 40 | Bài 15. Làm quen với Microsoft Word |
41, 42 | Bài thực hành 6 |
43, 44 | Bài 16. Định dạng văn bản |
45, 46 | Bài thực hành 7 |
47 | Bài 17. Một số chức năng khác |
48 | Bài 18. Các công cụ trợ giúp soạn thảo văn bản |
49, 50 | Bài thực hành 8 |
51 | Bài 19. Tạo và làm việc với bảng |
52 | Bài tập |
53, 54 | Bài thực hành tổng hợp |
55 | Bài thực hành tổng hợp |
56 | Kiểm tra 1 tiết thực hành |
CHƯƠNG IV. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET |
|
57, 58 | Bài 20. Mạng máy tính |
59, 60 | Bài 21. Mạng thông tin toàn cầu Internet |
61, 62 | Bài 22. Một số dịch vụ cơ bản của Internet |
63, 64 | Bài thực hành 10 |
65, 66 | Bài thực hành 11 |
67 | Bài tập |
68 | Kiểm tra 1 tiết |
69 | Ôn tập |
70 | Thi học kỳ II |
TIN HỌC 11
Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết / tuần = 36 tiết
Tiết |
Nội dung |
CHƯƠNG I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH |
|
1 |
Bài 1. Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình |
2 |
Bài 2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình |
3 |
Bài tập |
CHƯƠNG II. CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN |
|
4 |
Bài 3. Cấu trúc chương trình |
5 |
Bài 4. Một số dữ liệu chuẩn
Bài 5. Khai báo biến |
6 |
Bài 6. Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán |
7 |
Bài 7. Các thủ tục vào/ra đơn giản
Bài 8. Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình |
8 |
Bài tập |
9, 10 |
Bài thực hành 1 |
CHƯƠNG III. CẤU TRÚC RẼ NHÁNH VÀ LẶP |
|
11 |
Bài 9. Cấu trúc rẽ nhánh |
12 |
Bài tập và thực hành cấu trúc rẽ nhánh |
13, 14 |
Bài 10. Cấu trúc lặp |
15, 16 |
Bài thực hành 2 |
17 |
Bài tập |
18 |
Kiểm tra 1 tiết |
CHƯƠNG IV. KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC |
|
19, 20, 21, 22 |
Bài 11. Kiểu mảng và biến có chỉ số |
23, 24 |
Bài thực hành 3 |
25 |
Bài thực hành 4 |
26, 27 |
Bài 12. Kiểu dữ liệu xâu |
28, 29 |
Bài thực hành 5 |
30 |
Kiểm tra 1 tiết |
31 |
Bài 13. Kiểu bản ghi |
32 |
Bài tập |
33, 34 |
Ôn tập |
35 |
Ôn tập |
36 |
Thi học kỳ I |
Học kỳ II: 17 tuần x 1 tiết / tuần = 17 tiết
Tiết |
Nội dung |
CHƯƠNG V. TỆP VÀ THAO TÁC VỚI TỆP |
|
37 |
Bài 14. Kiểu dữ liệu tệp
Bài 15. Thao tác với tệp |
38 |
Bài 16. Ví dụ làm việc với tệp |
39 |
Bài tập |
40, 41 |
Bài 17. Chương trình con và phân loại |
42 |
Bài 18. Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con |
43, 44 |
Bài thực hành 6 |
45, 46 |
Bài thực hành 7 |
47 |
Kiểm tra 1 tiết |
48, 49 |
Bài 19. Thư viện về chương trình con chuẩn |
50 |
Bài thực hành 8 |
51 |
Bài tập |
52 |
Ôn tập |
53 |
Thi học kỳ II |
TIN HỌC 12
Học kì I: 18 tiết x 1 tiết/tuần = 18 tiết
Tiết |
Nội dung |
|
Chương I. KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU |
||
1, 2, 3 |
§1. Một số khái niệm cơ bản | |
4, 5 |
§2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu | |
6, 7, 8 |
Bài tập và TH 1 | |
9 |
Kiểm tra 1 tiết | |
Chương II. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS |
||
10, 11 |
§3. Giới thiệu Microsoft Access | |
12, 13 |
§4. Cấu trúc bảng | |
14 |
Bài tập và thực hành 2 | |
15, 16 |
§5. Các thao tác cơ bản trên bảng | |
17 |
Ôn tập | |
18 |
Kiểm tra HKI | |
|
||
Học kì II: 17 tiết x 2 tiết/tuần= 34 tiết |
||
Tiết |
Nội dung |
|
19, 20 |
Bài tập và thực hành 3 | |
21, 22 |
§6. Biểu mẫu | |
23 |
Bài tập và thực hành 4 | |
24, 25 |
§7. Liên kết giữa các bảng | |
26 |
Bài tập và thực hành 5 | |
27 |
Kiểm tra 1 tiết | |
28, 29 |
§8. Truy vấn dữ liệu | |
30, 31 |
Bài tập và thực hành 6 | |
32 |
Bài tập và thực hành 7 | |
33 |
§9. Báo cáo và kết xuất báo cáo | |
34 |
Bài tập và thực hành 8 | |
35, 36 |
Bài tập và thực hành 9 | |
Chương III: HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ |
||
37, 38, 39 |
§10. Cơ sở dữ liệu quan hệ | |
40, 41 |
Bài tập và thực hành 10 | |
42, 43 |
§11. Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ | |
44 |
Kiểm tra 1 tiết | |
Chương IV: KIẾN TRÚC VÀ BẢO MẬT CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU |
||
45, 46, 47 |
§12. Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu | |
48, 49 |
§13. Bảo mật thông tin trong hệ cơ sở dữ liệu | |
50, 51 |
Bài tập và thực hành 11 | |
52 |
Ôn tập | |
53 |
Kiểm tra HKII | |